THỰC VẬT CÁT TƯỜNG
QUẤT
Chữ “quất”
橘 hài âm với chữ “cát” 吉 (1), mọi người lấy quất để ví với điềm cát tường, quất trở
thành vật cát tường. Chủng loại của quất rất nhiều, như: Kim quất 金橘 báo phát tài; Tứ quý quất 四季橘
chúc bốn mùa bình an; Chu sa quất 朱砂橘 treo ở đầu giường
để cầu “cát tinh củng chiếu” 吉星拱照 …
Trong
nhiều đồ án cát tường mọi người thường lấy quất làm đề tài. Vẽ vài trái quất biểu
thị “đại cát” 大吉; đồ án gồm hoa bách hợp, trái thị, trái quất có thể
biểu đạt ý nghĩa cát tường “bách sự đại cát” 百事大吉. Vẽ một giỏ đựng 2 con cá và 2 trái quất biểu thị “Cát khánh hữu dư” 吉慶有餘.
Hàng
năm khi tết đến xuân về, mọi người thường mua một chậu Kim quất hoặc Tứ quý quất,
vừa thưởng thức vừa dùng làm vật cát tường, dự báo bước sang năm mới được phát tài, tứ quý bình an, vạn sự
như ý.
CHÚ THÍCH CỦA NGƯỜI DỊCH
(1)- Chữ 橘 (quất) có nghĩa là quýt,
âm Bắc Kinh hiện đại đọc là jú; chữ 吉 (cát) có nghĩa là tốt lành, âm Bắc Kinh hiện đại đọc
là jí .
Huỳnh Chương Hưng
Quy Nhơn 08/02/2013
Ngày
28 tháng Chạp năm Nhâm Thìn
Dịch từ nguyên tác Trung văn
CÁT TƯỜNG THỰC VẬT LOẠI
QUẤT
吉祥植物類
橘
Trong quyển
CÁT TƯỜNG ĐÍCH TRUNG QUỐC
吉祥的中國
Bản công ti biên tập bộ biên soạn
Ngọc thụ đồ thư ấn loát hữu hạn công ti, năm Dân Quốc
thứ 90.
Thư Mục:
Nghiên Cứu - Dịch Thuật