Dịch thuật: Truyền thuyết về "Tam Hoàng Ngũ Đế"

TRUYỀN THUYẾT VỀ “TAM HOÀNG NGŨ ĐẾ”

          Nói đến cổ sử Trung Quốc, đầu tiên là vấn đề “Tam Hoàng Ngũ Đế” 三皇五帝. “Tam Hoàng” là 3 vị nào? Và “Ngũ Đế” là 5 vị nào? Những ghi chép trong sách cổ khác nhau khá lớn.
          Về “Tam Hoàng”:
Từ điển Từ Hải 辞海 nêu ra 6 sách:
1- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Thái Hoàng 泰皇.
          (Sử kí – Tần Thuỷ Hoàng bản kỉ 史记 - 秦始皇本纪)
2- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Nhân Hoàng 人皇.
          (Sử kí – Bổ Tam Hoàng bản kỉ 史记 - 补三皇本纪 dẫn Hà đồ 河图, Tam ngũ lịch 三五历)
3- Phục Hi 伏羲, Nữ Oa 女娲, Thần Nông 神农.
          (Phong tục thông nghĩa – Hoàng Bá thiên 风俗通义 - 皇霸篇  dẫn Xuân Thu vĩ – Vận đẩu xu 春秋纬 - 运斗枢)
4- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Chúc Dung 祝融.
          (Bạch Hổ thông 白虎通)
5- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Cung Công 共工.
          (Thông giám ngoại kỉ 通鉴外纪)
6- Toại Nhân 燧人, Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农.
          (Phong tục thông nghĩa – Hoàng bá thiên 风俗通义 - 皇霸篇  dẫn Lễ vĩ – Hàm văn gia 礼纬 - 含文嘉)

          Hán ngữ đại từ điển 汉语大词典 nêu ra 6 sách:
1- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Hoàng Đế 黄帝.
          Chu lễ - Xuân quan – Ngoại sử周礼 - 春官 - 外史:
          Trong Ngoại sử 外史 ghi rằng:
Chưởng Tam Hoàng Ngũ Đế chi thư.
掌管三皇五帝之书
(Coi giữ điển tịch của Tam Hoàng Ngũ Đế)
          Trịnh Huyền 郑玄chú rằng:
Sở Linh Vương sở vị “tam phần” “ngũ điển”
楚灵王所谓三坟” “五典
(Sở Linh Vương gọi là “tam phần” “ngũ điển”)
          Khổng Dĩnh Đạt 孔颖达 sớ rằng:
“Tam phần”, Tam Hoàng thời thư.
三坟三皇时书
(“Tam phần” là sách thời Tam Hoàng)
          Theo Thư tự 书序 của Khổng An Quốc 孔安国 có nói:
Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế chi thư vị chi “tam phần”.
伏羲, 神农, 黄帝之书谓之三坟
(Sách của Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế gọi là “tam phần”)
          Trong Trang Tử - Thiên vận 庄子 - 天运 có ghi:
Dư ngứ nhữ Tam Hoàng Ngũ Đế chi trị thiên hạ.
余语汝三皇五帝之治天下
(Ta nói cho ông biết về Tam Hoàng Ngũ Đế trị lí thiên hạ)
          Thành Huyền Anh 成玄英 sớ rằng:
Tam Hoàng giả, Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế dã.
三皇者 伏羲, 神农, 黄帝也.
(Tam Hoàng là Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế)
2- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Nữ Oa 女娲.
          Trong Lã Thị Xuân Thu – Dụng chúng 吕氏春秋 - 用众 có câu:
Thử Tam Hoàng Ngũ Đế chi sở dĩ đại lập công danh dã.
此三皇五帝之所以大立功名
(Tam Hoàng Ngũ Đế nhân đó mà lập công danh lớn)
          Cao Dụ 高诱 chú rằng:
Tam Hoàng, Phục Hi, Thần Nông, Nữ Oa.
三皇, 伏羲, 神农,女娲.
(Tam Hoàng là Phục Hi, Thần Nông, Nữ Oa.)
3- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Toại Nhân 燧人.
          Ban Cố 班固đời Hán trong Bạch Hổ Thông – Hiệu  白虎通 - có ghi:
Tam Hoàng giả, hà vị dã? Vị Phục Hi, Thần Nông, Toại Nhân dã.
三皇者, 何谓也? 谓伏羲, 神农, 燧人也.
(Tam Hoàng là nói những vị nào? Là nói Phục Hi, Thần Nông, Toại Nhân.)
4- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Chúc Dung 祝融.
          Ban Cố 班固đời Hán trong Bạch Hổ Thông – Hiệu  白虎通 - có ghi:
“Lễ” viết: Phục Hi, Thần Nông, Chúc Dung, Tam Hoàng dã.
: 伏羲, 神农, 祝融, 三皇也.
(Trong “Lễ” có nói: Phục Hi, Thần Nông, Chúc Dung, là Tam Hoàng.)
5- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Thái Hoàng 泰皇.
          Trong Sử kí – Tần Thuỷ Hoàng bản kỉ 史记 - 秦始皇本纪 ghi rằng:
Cổ hữu Thiên Hoàng, hữu Địa Hoàng, hữu Thái Hoàng. Thái Hoàng tối quý.
古有天皇, 有地皇, 有泰皇. 泰皇最贵.
 (Xưa có Thiên Hoàng, có Địa Hoàng, có Thái Hoàng. Thái Hoàng là tôn quý nhất.)
6- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Nhân Hoàng 人皇.
          Trong Nghệ văn loại tụ 艺文类聚 quyển 11 dẫn Xuân Thu vĩ 春秋纬 có ghi:
          Thiên Hoàng, Địa Hoàng, Nhân Hoàng, huynh đệ cửu nhân, phân cửu châu đảo, trưởng thiên hạ dã.
          天皇, 地皇, 人皇, 兄弟九人, 分九州岛, 长天下也. 
          (Thiên Hoàng, Địa Hoàng, Nhân Hoàng, anh em có 9 người, chia nhau ra ở 9 châu đảo, đứng đầu thiên hạ.)
          Tổng hợp chỗ giống nhau ở 2 tư liệu, dị thuyết về “Tam Hoàng” tăng lên 7, tức:
1- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Thái Hoàng 泰皇.
          (Sử kí – Tần Thuỷ Hoàng bản kỉ 史记 - 秦始皇本纪)
2- Thiên Hoàng 天皇, Địa Hoàng 地皇, Nhân Hoàng 人皇.
          (Sử kí – Bổ Tam Hoàng bản kỉ 史记 - 补三皇本纪 dẫn Hà đồ 河图, Tam ngũ lịch 三五历)
3- Phục Hi 伏羲, Nữ Oa 女娲, Thần Nông 神农.
          (Phong tục thông nghĩa – Hoàng bá thiên 风俗通义 - 皇霸篇  dẫn Xuân Thu vĩ – Vận đẩu xu 春秋纬 - 运斗枢)
4- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Chúc Dung 祝融.
          (Bạch Hổ thông 白虎通)
5- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Cung Công 共工.
          (Thông giám ngoại kỉ 通鉴外纪)
6- Toại Nhân 燧人, Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农.
          (Phong tục thông nghĩa – Hoàng bá thiên 风俗通义 - 皇霸篇 )
7- Phục Hi 伏羲, Thần Nông 神农, Hoàng Đế 黄帝.
          (Chu lễ - Xuân quan – Ngoại sử周礼 - 春官 - 外史)
                                                                                            (còn tiếp)

                                                                   Huỳnh Chương Hưng
                                                                   Quy Nhơn 02/5/2019

Nguồn
“TAM HOÀNG NGŨ ĐẾ” ĐÍCH TRUYỀN THUYẾT
三皇五帝的传说
Trong quyển
TRUNG QUỐC VĂN HOÁ SỬ
中国文化史
Biên soạn: Thường Diệu Hoa 常耀华, Lí Hồng Ba 李洪波
Bắc Kinh: Lữ du giáo dục xuất bản xã, 2008.
Previous Post Next Post