Dịch thuật: Các loại lan (tiếp theo)



CÁC LOẠI LAN
(tiếp theo)

15- Mĩ hoa lan 美花兰: tên khoa học Cymbidium insigne. Sinh trưởng tại Hải Nam (Định An 定安, Quỳnh Trung 琼中). Việt Nam và Thái lan cũng có phân bố.
16- Hoàng thiền lan 黄蝉兰: tên khoa học Cymbidium iridioides. Sinh trưởng tại phía tây nam Tứ Xuyên, phía tây bắc đến đông nam Vân Nam, phía đông nam Tây Tạng. Nepal, Bhutan, Ấn Độ, Miến Điện cũng có phân bố.
17- Hàn lan 寒兰: tên khoa học Cymbidium kanran. Sinh trưởng tại An Huy, Chiết Giang, Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Hồ Nam, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Quý Châu và Vân Nam. Phía nam Nhật Bản và phía nam bán đảo Triều Tiên cũng có phân bố.
18- Thố Nhĩ Lan 兔耳兰: tên khoa học Cymbidium lancifolium. Sinh trưởng tại phía nam Chiết Giang, Phúc Kiến, Đài Loan, phía tây Hồ Nam, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, phía nam Tứ Xuyên, Quý Châu, Vân Nam và phía đông nam Tây Tạng. Từ vùng Himalaya đến Đông nam Á cho tới phía nam Nhật Bản, New Guinea đều có phân bố.
19- Bích ngọc lan 碧玉兰: tên khoa học Cymbidium lowianum. Sinh trưởng tại phía tây nam đến đông nam Vân Nam (Doanh Giang 盈江, Long Lăng 龙陵, Thương Nguyên 沧源, Lục Xuân 绿春, Mãnh Lạp 勐腊, Mãnh Hải勐海, Cảnh Hồng 景洪, Kim Bình 金平). Miến Điện và Thái Lan cũng có phân bố.
20- Đại căn lan 大根兰: tên khoa học Cymbidium macrorhizon. Sinh trưởng tại phía tây nam đến phía nam Tứ Xuyên (Mễ Dịch 米易, Mĩ Cô 美姑, Nam Xuyên 南川), phía tây nam Quý Châu (Hưng Nghĩa 兴义) và phía đông bắc Vân Nam (Đông Xuyên 东川). Nepal, Sikkim, Pakistan, phía bắc Ấn Độ, Miến Điện, Việt Nam, Lào, Thái Lan, Nhật Bản cũng có phân bố.
21- Đại tuyết lan 大雪兰: tên khoa học Cymbidium mastersii. Sinh trưởng tại phía tây bắc, phía nam đến đông nam Vân Nam. Sikkim, Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan cũng có phân bố.
22- Trân châu ải 珍珠矮: tên khoa học Cymbidium nanulum. Sinh trưởng tại Hải Nam, phía tây nam Quý Châu và phía đông nam đến tây nam Vân Nam (Văn Sơn 文山, Tư Mao 思茅, Bảo Sơn 保山).
23- Khâu Bắc Đông Huệ lan 邱北冬蕙兰: tên khoa học Cymbidium qiubeiense. Sỉnh trưởng tại phía tây nam Quý Châu và phía đông nam Vân Nam.
24- Mặc lan 墨兰: tên khoa học Cymbidium sinense. Sinh trưởng tại phía nam An Huy, phía nam Giang Tây, Phúc Kiến, Đài Loan, Quảng Đông, Hải Nam, Quảng Tây, Tứ Xuyên (núi Nga Mi 峨嵋), phía tây nam Quý Châu và Vân Nam. Ấn Độ, Miến Điện, Việt Nam, Thái Lan, quần đảo Lưu Cầu Nhật Bản cũng có phân bố).
25- Quả hương lan 果香兰: tên khoa học Cymbidium suavissimum. Sinh trưởng tại phía tây nam Quý Châu và phía tây Vân Nam. Miến Điện và Việt Nam cũng có phân bố. Trong dân gian có trồng loại này.
26- Ban thiệt lan 斑舌兰: tên khoa học Cymbidium tigrinum. Sinh trưởng tại phía tây nam Vân Nam. Phía đông bắc Ấn Độ và Miến Điện cũng có phân bố.
27- Tây Tạng Hổ đầu lan 西藏虎头兰: tên khoa học Cymbidium tracyanum. Sinh trưởng tại phía tây nam Quý Châu (Sách Hanh 册亨), phía tây nam đến  đông nam Vân Nam và phía đông nam Tây Tạng. Miến Điện, Thái Lan cũng có phân bố.
28- Văn Sơn Hồng trụ lan 文山红柱兰: tên khoa học Cymbidium wenshanense. Sinh trưởng tại phía đông nam Vân Nam (Mã Quan 马关, Văn Sơn 文山). Việt Nam cũng có phân bố.
29- Điền Nam Hổ đầu lan 滇南虎兰: tên khoa học Cymbidium wilsonii. Loại này tương cận với loại Hổ đầu lan 虎头兰 (C. hookerianum), nhưng lá tương đối rộng, trụ nhuỵ tương đối ngắn, trên cánh đài và cánh tràng có những đường gân màu đỏ sậm không rõ lắm, có thể khu biệt. Nhưng những đặc trưng trên lại tương cận với loại Hoàng thiền lan 黄蝉兰 (C. iridioides), cho nên có người cho rằng có khả năng loại này là tạp chủng giữa Hoàng thiền lan với Hổ đầu lan.
                                                                                                    (hết)

                                                                           Huỳnh Chương Hưng
                                                                           Quy Nhơn 19/6/2020

Nguồn


Previous Post Next Post