Dịch thuật: Chữ 單 trong "Khang Hi tự điển"


CHỮ TRONG “KHANG HI TỰ ĐIỂN”

1- Âm ĐAN, bính âm “dān
          “Đường vận” ĐÔ HÀN thiết. “Tập vận”, “Vận hội” ĐA HÀN  thiết, tịnh âm ĐAN.
          “唐韻都寒切. “集韻”, “韻會多寒切, 並音丹.
          (“Đường vận” phiên thiết là ĐÔ HÀN. “Tập vận”, “Vận hội” phiên thiết là ĐA HÀN,  đều có âm là ĐAN).
          Thuyết văn 說文 giải thích là:
Đại dã
 大也.
(Lớn)
          Và trong Thư – Lạc cáo - 洛誥 ghi rằng:
Nãi đan văn tổ đức
乃單文祖德
(Bèn phát dương hết mĩ đức của tổ tiên Văn Vương)
Lời “Truyện” ghi rằng:
Đan, tận dã.
, 盡也.
(Đan có nghĩa là hết thảy)
          Trong Thi – Tiểu nhã - 小雅 có câu:
Tỉ nhĩ đan hậu.
俾爾單厚
(Khiến cho đất nước của ngài hết sức lớn mạnh)
Lời “Tiên” giải thích rằng:
Đan, tận dã.
, 盡也.
(Đan có nghĩa là hết thảy)
          Trong Lễ - Giao đặc sinh - 郊特牲 ghi rằng:
Duy vi Xã sự đan xuất lí
惟為社事單出里
(Khi tế Xã, hết thảy người trong làng đều ra tham gia)
          Trong Trịnh ngữ 鄭語 :
Hạ Vũ năng đan bình thuỷ thổ.
夏禹能單平水土
(Hạ Vũ có thể trị lí được hết thuỷ thổ)
          Trong Tấn ngữ 晉語:
Đan thiện nhi nội nhục chi
單善而內辱之
(Cho là rất tốt nhưng trong lòng lấy làm nhục)
          Và trong Dương Hùng – Cam Tuyền phú 揚雄 - 甘泉賦:
Đan quyển viên hề.
單埢垣兮
(Uốn lượn vòng quanh)
Chú rằng:
Đan, chu dã
單周也
(Đan có nghĩa là vòng khắp)
Tên huyện
          Trong Hán thư – Địa lí chí có ghi 漢書 - 地理志:
Tang Ca quận Vô (1) Đan huyện.
牂牁郡母 (1) 單縣
(Huyện Vô Đan quận Tang Ca)
          Và trong “Quảng vận” 廣韻 có ghi: Đan phức dã 單複也. Chú rằng:
Đan giả, phức chi đối dã
單者, 複之對也
(Đơn đối lập với kép)
          Trong Đỗ Phủ thi 杜甫詩 có câu:
Tuế mộ y thường đan
歲暮衣裳單
(Cuối năm mùa lạnh rồi mà quần áo mỏng manh)
          Và trong Ngọc thiên 玉篇 có nghĩa là “nhất” (một), là “chích” (chiếc). Trong Thi – Đại nhã - 大雅 có câu:
Kì quân tam đan
其軍三單
(Quân đội chia làm 3 đan)
Lời “tiên” chú rằng:
          Đại quốc chi chế, tam quân dĩ kì dư tốt vi tiện, đan giả vô tiện tốt dã.
大國之制, 三軍以其餘卒為羨, 單者無羨卒也
(Theo chế độ của nước lớn, trong tam quân nếu không có số lính dư ra gọi là “tiện”. Đan là không có lính dư ra)
          Trong Lễ - Lễ khí - 禮器 có câu:
Quỷ thần chi tế đan tịch
鬼神之祭單席
(Tế tự quỷ thần chỉ trải một lớp chiếu)
          Trong Sử kí – Tín Lăng quân truyện 史記 - 信陵君傳:
Kim đan xa lai đại chi
今單車來代之
(Nay ông chi một mình đến thay tôi)
          Trong Hậu Hán thư – Cảnh Cung truyện 後漢書 - 耿恭傳:
Dĩ đan binh cố thủ cô thành
以單兵固守孤城
(Lấy đội quân ít ỏi mà cố thủ cô thành)
          Và trong Cao Bưu truyện 高彪傳:
Gia truyền đan hàn
家傳單寒
(Nhà nghèo, chỉ để lại quần áo đơn bạc khó chống lại cái rét)
Họ (tính)
          Trong “Quảng vận” 廣韻  có nói:
Khả Đan thị, hậu cải vi Đan thị
可單氏, 後改為單
(Có họ Khả Đan, sau đổi là họ Đan)
2- Âm ĐÀN, bính âm “tán”
          “Tập vận” ĐƯỜNG CAN  thiết, âm ĐÀN.
          “集韻唐干切, 音壇
          (“Tập vận” phiên thiết là ĐƯỜNG CAN, âm ĐÀN)
          Cũng là một họ (tính). Nước Trịnh có Lịch Ấp đại phu Đàn Bá 櫟邑大夫單伯, thông với chữ .
3- Âm THIỀN, bính âm “chán”
          “Quảng vận” THỊ LIÊN thiết. “Tập vận”, “Vận hội” THỜI LIÊN thiết, tịnh âm THIỀN.
          “廣韻市連切. “集韻”, “韻會時連切, 並音蟬
          (“Quảng vận” phiên thiết là THỊ LIÊN. “Tập vận”, “Vận hội” phiên thiết là THỜI LIÊN, đều có âm là THIỀN).
          “Quảng vận” 廣韻giải thích là “Thiền vu” 單于.
          Trong Tiền Hán – Hung Nô truyện 前漢 - 匈奴傳 có ghi:
          Thiền vu giả, quảng đại chi mạo. Ngôn kì tượng thiên, Thiền vu nhiên dã
          單于者, 廣大之貌. 言其象天, 單于然也
          (Thiền vu tướng mạo to lớn. Ý nói tượng trưng cho trời, đó là Thiền vu vậy)
          Trong Nhĩ nhã – Thích thiên 爾雅 - 釋天:
Thái tuế tại Mão viết Thiền Yên
太歲在卯曰單閼
(Thái tuế tại Mão gọi là Thiền Yên)
          Thích văn 釋文 ghi rằng:
âm “thiền”, hựu âm “đan”, hoặc âm “thiện”
單音蟬, 又音丹, 或音善
(âm “thiền”, cũng có âm là “đan”, hoặc âm “thiện”)
                                         (còn tiếp)

1- Chú của người dịch
          Hán thư quyển 28 thượng, phần “Địa lí chí đệ bát thượng” 地理志第八上 có nói:
Quận Tang Ca 牂牁 lập vào năm Nguyên Đỉnh 元鼎 thứ 6 đời Hán Vũ Đế 漢武帝 (năm 111 trước công nguyên). Trong các huyện sở thuộc có huyện Vô Đan 毋單.
            Trong Khang Hi tự điển  là 母單

                                                                   Huỳnh Chương Hưng
                                                                   Quy Nhơn 06/5/2020

KHANG HI TỰ ĐIỂN
康熙字典
(Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 2003)
Previous Post Next Post