Dịch thuật: Chữ "bảo" (Đối chiếu tự điển)



CHỮ “BẢO”
 
Bính âm bao (thanh điệu 3)

8 nét
20 nét

1- Vật trân quý:
          Bảo bối 宝贝 / bảo vật 宝物 / bảo khố 宝库 / trân bảo 珍宝 / quốc bảo 国宝 / châu bảo 珠宝 / truyền gia bảo 传家宝.
2- Thuộc loại trân quý:
          Bảo đao 宝刀 / bảo kiếm 宝剑 / bảo thạch 宝石 / bảo thư 宝书.
3- Kính từ, dùng để xưng gia quyến đối phương, tiệm bán hàng ...
          Bảo quyến 宝眷 / bảo địa 宝地 / bảo sát 宝刹

Thuyết giải
          Chữ bộ (miên), kết cấu trên dưới, loại chữ hội ý. Chữ bỏ đi chữ (phữu / phẫu) và chữ (bối), sau đó đổi chữ (vương) thành chữ (ngọc). Trong Đôn Hoàng tả bản 敦煌写本và 12 sách Tục tự phổ 俗字谱 đều thấy.
          Dị thể tự của
         
Phụ lục
          Về chữ, trong Hán Việt tự điển của Thiều Chửu ghi rằng:
1- Báu, phàm vật gì quý đều gọi là bảo cả.
2- Cái ấn, con dấu. Các vua đời xưa dùng ngọc khuê ngọc bích làm cái ấn cái dấu. Nhà Tần gọi là tỉ , nhà Đường lại đổi là bảo.
3- Tiền tệ cũng gọi là bảo. Như nguyên bảo 元寶 – nén bạc; Thông bảo 通寶 – đồng tiền v.v...
Tục viết là
                                         (trang 136, NXB Hồng Đức, 2015)

                                                      Huỳnh Chương Hưng
                                                      Quy Nhơn 18/3/2019

Nguồn
GIẢN HOÁ TỰ, PHỒN THỂ TỰ ĐỐI CHIẾU TỰ ĐIỂN
简化字繁体字对照字典
Chủ biên: Giang Lam Sinh 江蓝生, Lục Tôn Ngô 陆尊梧
Thượng Hải – Hán ngữ đại từ điển xuất bản xã, 1998


Previous Post Next Post